Khi quyết định bước vào lĩnh vực kinh doanh bằng việc thành lập công ty, bạn đang bắt đầu một hành trình quan trọng và đầy thách thức. Để đảm bảo sự khởi đầu suôn sẻ và tuân thủ pháp luật, có một số điều kiện cơ bản mà bạn không thể bỏ qua. Hãy cùng tìm hiểu về 6 điều kiện quan trọng làm tiền đề để chuẩn bị tốt cho việc thành lập công ty và phát triển doanh nghiệp của bạn đúng hướng trong tương lai nhé!
6 điều kiện chung khi thành lập công ty, doanh nghiệp cần biết
Nếu quý khách đang có ý định tham khảo về điều kiện xin giấy phép đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, đừng bỏ qua 6 điều kiện tiên quyết dưới đây:
1. Điều kiện về nguồn vốn khi thành lập công ty
Vốn điều lệ và vốn pháp định là hai yếu tố quan trọng khi thành lập công ty. Vốn điều lệ được góp và ghi vào điều lệ công ty, trong khi vốn pháp định là mức vốn tối thiểu do pháp luật quy định cho từng ngành nghề.
Ví dụ về vốn pháp định: Để thành lập công ty kinh doanh tư vấn đầu tư chứng khoán, bạn cần đáp ứng yêu cầu về số vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng.
Mức vốn điều lệ và quy định về thuế: Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty (ngoại trừ một số ngành yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên, vốn điều lệ là cam kết trách nhiệm với khách hàng và đối tác, cần được xem xét cẩn thận. Số vốn điều lệ cũng ảnh hưởng đến mức thuế môn bài doanh nghiệp hàng năm.
Thời hạn và trách nhiệm góp vốn: Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Quá thời hạn này, doanh nghiệp sẽ phải đăng ký điều chỉnh vốn.
Mức thuế môn bài và vốn điều lệ: Mức thuế môn bài hàng năm phụ thuộc vào vốn điều lệ. Ví dụ, nếu vốn điều lệ công ty bạn trên 10 tỷ đồng thì mức thuế môn bài phải nộp là 3.000.000 đồng/năm. Còn vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức thuế môn bài phải nộp là 2.000.000 đồng/năm.
2. Điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh trong các ngành, nghề không bị cấm theo luật. Tuy nhiên, cần tuân thủ quy định mã ngành kinh tế hoặc quy định cụ thể của pháp luật chuyên ngành. Các ngành, nghề có điều kiện yêu cầu tuân thủ các điều kiện đặc thù được quy định tại Luật Đầu tư 2020, Phụ lục IV.
Lưu ý rằng, bạn chỉ có thể kinh doanh và xuất hóa đơn đối với những ngành nghề đã đăng ký kinh doanh thành công với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu muốn bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh phải tiến hành thông báo thay đổi ngành nghề trong 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi để tránh bị xử phạt hành chính theo quy định.
3. Điều kiện về chủ thể được phép thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam
Những trường hợp sau là đối tượng không được thành lập hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp ở nước ta:
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người chưa đủ 18 tuổi hoặc không đủ năng lực hành vi dân sự.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước với mục tiêu kinh doanh thu lợi riêng.
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
- Hạ sĩ quan, sĩ quan, quân nhân, công nhân quốc phòng, công an nhân dân theo quy định.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, ngoại trừ những người đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người đang phải chấp hành hình phạt tù hay đang bị cấm hành nghề kinh doanh bởi tòa án.
- Các trường hợp khác nằm trong quy định pháp luật về phá sản.
4. Điều kiện về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp
Người đại diện pháp luật của công ty cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Theo đó, dưới đây là những điều kiện cơ bản nhất mà người đại diện theo pháp luật cần đảm bảo:
- Là cá nhân từ 18 tuổi trở lên.
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và không bị cấm quản lý hay thành lập công ty theo quy định.
- Không cần là người góp vốn trong công ty.
- Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
- Số lượng, chức danh và quyền, nghĩa vụ được quy định cụ thể trong Điều lệ công ty.
- Có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp.
- Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện thì cần ký hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
- Công ty TNHH hoặc công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
5. Điều kiện về trụ sở của doanh nghiệp
Về cơ bản, trụ sở chính của công ty cần tuân thủ các điều kiện sau:
- Là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
- Đặt tại lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ liên lạc, số điện thoại, fax và thư điện tử (nếu có).
- Xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc thôn, xóm, ấp, phường, xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
- Không đặt tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
6. Điều kiện khi đặt tên cho doanh nghiệp
Khi đặt tên cho công ty, các doanh nghiệp cũng cần phải tuân thủ những yêu cầu dưới đây.
- Cách ghi loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, Công ty CP, Công ty HD và DNTN.
- Tên riêng viết bằng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, số và ký hiệu.
- Tên phải được gắn tại các đơn vị phụ thuộc, trụ sở chính, được viết hoặc in trên hồ sơ, giấy tờ giao dịch, ấn phẩm được phát hành bởi doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp phải tuân thủ 3 không:
- Không trùng tên hay tạo ra nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó (tính trên phạm vi toàn quốc).
- Không vi phạm giá trị văn hóa, lịch sử, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc.
- Không sử dụng các cụm từ trong cơ quan đoàn thể của nhà nước.
>> Tham khảo thêm: Thành lập công ty – trọn gói chỉ từ 1.000.000 đồng.
Điều kiện riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp
Ngoài các điều kiện chung nêu trên, bạn cần lưu ý những điều kiện riềng tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp dưới đây:
1. Công ty cổ phần
Để thành lập, cần ít nhất 3 cổ đông sáng lập và không có giới hạn về số lượng cổ đông tối đa.
2. Công ty TNHH 1 thành viên
Yêu cầu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty này có thể đồng thời làm người đại diện theo pháp luật.
3. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Phải có từ 2 đến 50 thành viên (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp.
4. Công ty hợp danh
Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung và kinh doanh dưới một tên chung (được gọi là thành viên hợp danh).
Thành viên hợp danh cần đảm bảo:
- Là cá nhân.
- Không thể là chủ doanh nghiệp tư nhân khác.
- Không được làm thành viên hợp danh trong một công ty hợp danh khác (trừ khi có sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại).
Ngoài thành viên hợp danh, công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn.
5. Doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể là cá nhân và cá nhân này phải đứng ra chịu trách nhiệm về cách hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình. Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không thể là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về điều kiện thành lập công ty bạn cần biết. Nếu bạn có nhu cầu tham khảo về dịch vụ làm giấy phép đăng ký kinh doanh, hãy chú trọng để lựa chọn được đơn vị uy tín nhất nhé! Chúc bạn thành công với lựa chọn của mình!